Soạn Văn Lớp 6 Trang 67 68 69

Soạn Văn Lớp 6 Trang 67 68 69

Soạn Tiếng Anh 6 Review 2: Skills giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 68, 69 SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 1 bài Review 2 (Units 4 - 5 - 6).

Câu 2 trang 68 SGk Văn 6/1 Chân trời sáng tạo

Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn

a. Từ “sẵn” trong câu “Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn” có nghĩa là gì? Việc lựa chọn từ “sẵn” trong bài ca dao này có phù hợp với nội dung mà tác giả muốn thể hiện không? Vì sao?

- Từ “sẵn” trong câu “Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn” có nghĩa là những điều những thứ có trong tự nhiên, cần bao nhiêu có bấy nhiêu, không cần mất thời gian tìm kiếm và chuẩn bị. Việc chọn từ “sẵn” để sử dụng để thể hiện sự trù phú cũng như giàu có mà thiên nhiên đã ban tặng cho con người và thiên nhiên Đồng Tháp Mười.

b. Tìm và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong bài ca dao trên

- Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ điệp từ “sẵn” để nhấn mạnh sự giàu có của thiên nhiên Tháp Mười.

Khóa học DUO dành riêng cho các em bậc THCS từ nhà trường VUIHOC, các em sẽ được học cùng các thầy cô TOP trường điểm quốc gia với kinh nghiệm giảng dạy phong phú. Đăng ký học thử để được trải nghiệm buổi học trực tuyến hoàn toàn miễn phí nhé!

Câu 3 trang 68 SGk Văn 6/1 Chân trời sáng tạo

Tìm từ ở cột B có nghĩa phù hợp với các chỗ trống trong câu ở cột A

Câu 1 trang 67 SGk Văn 6/1 Chân trời sáng tạo

Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cơ.

Bút hoa xin chép bài thơ lưu truyền.

a. Từ “phồn hoa” trong dòng thơ thứ nhất nên được hiểu như thế nào? Liệu có thể thay từ “phồn hoa” bằng từ “phồn vinh” được hay không? Hãy lí giải.

- Từ “phồn hoa” trong dòng thơ thứ nhất có thể được hiểu là sự giàu có, xa hoa về mặt vật chất của con người hoặc một đất nước. Còn từ “phồn vinh” được sử dụng để miêu tả một khoảng thời gian, một giai đoạn thịnh vượng của đất nước.

- Chính vì vậy, khi câu thở chỉ cảnh buôn bán tấp nập cũng như sự giàu có của mảnh đất này thì từ “phồn hoa” là thích hợp nhất.

b. Tìm và nêu hiệu quả của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu “Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ”.

- Biện pháp tu từ so sánh “phố” như “mắc cửi”, “đường” như “bàn cờ”.

- Giúp cho người đọc có thể dễ dàng hình dung được sự đông vui và sầm uất của nơi phố thị.

c. Xác định và chỉ ra tác dụng của việc sử dụng từ láy trong đoạn ca dao trên.

- Từ láy trong đoạn ca dao trên chính là từ “ngẩn ngơ” đã thể hiện được sự cuốn hút đến từ phố phường. Tác giả đã ngỡ ngàng trước sự xa hoa và sầm uất của nơi đây.

d. Trong dòng thơ cuối, có thể sử dụng cụm từ “bút đây” thay cho “bút hoa” được không? Sự lựa chọn từ “bút hoa” góp phần thể hiện sắc thái ý nghĩa gì của bài ca dao.

- Từ “bút hoa” đã thể hiện xuất sắc tài năng của tác giả bài thơ. Từ “bút hoa” được sử dụng một cách tinh tế và hay hơn hẳn khi sử dụng từ “bút đây”.

Câu 4 trang 69 SGk Văn 6/1 Chân trời sáng tạo

Bài ca dao, chỉ với bốn dòng ngắn ngủi nhưng đã mở ra một không gian bao la của đồng quê và một thế giới cảm xúc của người dân quê, vừa thiết tha sâu lắng. Bài ca dao cũng cho thấy lời ăn tiếng nói vốn dân dã, mộc mạc của mỗi miền quê, khi đã thành lời ca, điệu hát thì sẽ trở nên tha thiết, ngọt ngào như thế nào. Có cái gì khiến ta bâng khuâng, xao xuyến mãi trong mấy chữ đơn sơ này: “Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng”.

Tìm từ láy trong đoạn văn trên. Những từ láy đó có tác dụng gì đối với việc thể hiện nội dung của đoạn văn.

- Các từ láy xuất hiện trong đoạn văn trên: mộc mã, dân dã, thiết tha, bâng khuâng, ngọt ngào, ngắn ngủi, tha thiết, xao xuyến,...

- Tác dụng của những từ láy trên đã nhấn mạnh sự chất phác và dân dã của nơi thôn quê. Qua đó giúp cho người đọc có thể hiểu rõ hơn tâm trạng và cảm xúc của tác giả đối với các bài ca dao.

Soạn Tiếng Anh 6 Review 2: Skills

Read the passage and match the headings (A,B,C) with the paragraph. (Đọc văn bản và nối tiêu đề (A, B, C) với đoạn văn.)

There are many parks in this country. You can visit them and enjoy beautiful plants and flowers, or do outdoor activities: cycling or boating. You can also go to the zoo to see animals in real life.

Go to places like Chinatown and Little India to learn about the people and cultures of China and India. There you can see how they live, try their food, and buy souvenirs. There are festivals, too. They attract a lot of visitors.

Families looking for exciting activities for both children and adults should go to Sentosa. There are so many things for you to see and to do there, so you will never get bored.

Có rất nhiều công viên ở đất nước này. Bạn có thể đến đây và thưởng thức các loại cây và hoa đẹp, hoặc tham gia các hoạt động ngoài trời: đi xe đạp hoặc chèo thuyền. Bạn cũng có thể đến sở thú để ngắm động vật trong đời thực.

Hãy đến những nơi như ở Chinatown và Little Indian để tìm hiểu về con người và văn hóa của Trung Quốc và Ấn Độ. Ở đó, bạn có thể xem cách họ sống, thử món ăn và mua quà lưu niệm. Cũng có nhiều lễ hội nữa. Chúng thu hút rất nhiều du khách.

Các gia đình đang tìm kiếm các hoạt động thú vị cho cả trẻ em và người lớn nên đến Sentosa. Có rất nhiều thứ cho bạn xem và làm ở đó, vì vậy bạn sẽ không bao giờ cảm thấy nhàm chán.

Read the passage again and choose the correct anewer A, B, or C. (Đọc lại văn bản và chọn đáp án đúng A, B, hoặc C.)

1. You can find beautiful plants and flowers in____________.

2. You can see different kinds of animals in a____________.

3. You can____________in places like Chinatown.

4. ____________has interesting activities for both children and parents.

1. You can find beautiful plants and flowers in a park.

(Bạn có thể tìm thấy những loại cây và hoa đẹp trong công viên.)

2. You can see different kinds of animals in a zoo.

(Bạn có thể thấy các loại động vật khác nhau trong vườn thú.)

3. You can watch festivals in places like Chinatown.

(Bạn có thể xem lễ hội ở những nơi như Chinatown.)

4. Sentosa has interesting activities for both children and parents.

(Sentosa có những hoạt động thú vị cho cả trẻ em và phụ huynh.)

Work in pairs. Read the passage ‘Visit Singapore’ again and make a list of the places. Tale turns to ask and find out which place your partner wants to visit and why. (Làm việc theo cặp. Đọc văn bản “Hãy đến Singapore” và lập danh sách các địa điểm. Lần lượt hỏi và tìm ra nơi nào mà bạn em muốn đến và lý do tại sao.)

A: Which place do you want to visit?

A: Why do you want to visit it?

(Tại sao bạn muốn đến nơi này?)

(Mình muốn nhìn thấy các con vật.)

A list of places: (Danh sách các địa điểm: )

A: Which place you want to visit?

A: Why do you want to visit it?

B: I want to see how Chinese live and try their food.

(Mình muốn xem lối sống của người Trung Quốc và thưởng thức ẩm thực của họ.)

Mai’s family is talking to a travel agent about their trip to Singapore. Listen and tick (✓) T (True) or F (False). (Gia đình của Mai đang nói chuyện với đại lý du lịch về chuyến du lịch đến Singapore. Nghe và đánh dấu Đúng hoặc Sai.)

1. Mai's visit to Singapore is four days.

2. They won't go to the National Park.

3. The visit to Sentosa takes a full day.

4. The Sea Aquarium is a zoo for fish.

5. The Light and Sound Show is the afternoon.

Travel agent: Here we have a four-day programme for you ...

Mai's mother: Do we visit somewhere natural?

Travel agent: Oh yes. We have two days for nature: one day at the National Park and one day at the zoo.

Mai's mother: How about Sentosa?

Travel agent: Sentosa is a 'must' for families. We spend one day there.

Travel agent: We start early and return late. There we visit the Sea Aquarium ...

Travel agent: It's a zoo for fish.

Travel agent: In the evening we will watch the Light and Sound Show. And the last day is for...

Đại lý du lịch: Ở đây chúng tôi có chương trình bốn ngày cho bạn ...

Mẹ của Mai: Chúng ta đến một nơi nào đó tự nhiên chứ?

Đại lý du lịch: Ồ vâng. Chúng ta có hai ngày dành cho thiên nhiên: một ngày ở Vườn quốc gia và một ngày ở sở thú.

Mẹ của Mai: Còn Sentosa thì sao?

Đại lý du lịch: Sentosa là nơi 'bắt buộc phải có' đối với các gia đình. Chúng ta dành một ngày ở đó.

Đại lý du lịch: Chúng ta xuất phát sớm và về muộn. Ở đó chúng ta tham quan Thủy cung...

Đại lý du lịch: Đó là một sở thú dành cho cá.

Đại lý du lịch: Buổi tối chúng ta sẽ xem Chương trình biểu diễn ánh sáng và âm thanh. Và ngày cuối cùng dành cho ...

1. Mai's visit to Singapore is four days.

(Chuyến đi của Mai đến Singapore trong bốn ngày.)

2. They won't go to the National Park.

(Họ sẽ không đến Vườn quốc gia.)

3. The visit to Sentosa takes a full day.

(Chuyến thăm Sentosa mất trọn một ngày.)

4. The Sea Aquarium is a zoo for fish.

(Sea Aquarium là một vườn thú dành cho cá.)

5. The Light and Sound Show is in the afternoon.

(Buổi biểu diễn Ánh sáng và Âm thanh vào buổi chiều.)

Complete this paragraph to describe the place you live. (Hoàn thành đoạn văn để mô tả nơi em sống.)

I live in (1)__________. Life is very (2)__________here. There is / are (3)__________ (places) in my neighbourhood.

At weekends, my friends and I often go to (4)__________where we can (5)__________ (activities). That’s our favourite place.

5. swim, sunbathe and play underwater games

At weekends, my friends and I often go to the beaches where we can swim, sunbathe and play underwater games. That’s our favourite place.I live in Vung Tau city. Life is very peaceful here. There are many interesting places in my neighbourhood like beaches, parks, supermarkets, restaurants and games centres.

Tôi sống ở thành phố Vũng Tàu. Cuộc sống ở đây rất yên bình. Có rất nhiều địa điểm thú vị trong khu phố của tôi như bãi biển, công viên, siêu thị, nhà hàng và trung tâm trò chơi.

Cuối tuần, tôi và bạn bè thường đến các bãi biển, nơi chúng tôi có thể bơi lội, tắm nắng và chơi các trò chơi dưới nước. Đó là địa điểm yêu thích của chúng tôi.

I live in Tam Diep, Ninh Binh. Life is very slow and quiet here. There are large pineapple fields in my neighbourhood.

At weekends, my friends and I often go to the town playground when we can play football and fly kites. That’s our favourite place.

Tôi sống ở Tam Điệp, Ninh Bình. Cuộc sống nơi đây chậm rãi và thanh bình. Có những cánh đồng dứa rộng lớn ở chỗ tôi sống.

Vào dịp cuối tuần, Tôi và các bạn thường đến sân chơi của thị trấn nơi mà chúng tôi chơi đá bóng hay thả diều. Đó là địa điểm ưa thích của chúng tôi.

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 67| Văn 6 Chân trời sáng tạo sẽ được Vuihoc gửi đến các em qua bài viết dưới đây. Hy vọng qua bài viết này các em sẽ hiểu thêm về các tác phẩm ca dao thường thấy của đất nước ta.